Whenever I Searched for Basho — Bernard Jankowski

IMG_7559
Painting by Calvin Edward Ramsburg


Whenever I Searched for Basho

Bernard Jankowski

whenever I searched for Basho
he was away

termites etch directions on
the fallen oak
***
yesterday’s snowfall
melts into the river

Kabuki hands of water
tumble toward death
***
full moon rises
the rocking bottom of a canoe

who untied the rope?

Source:
Shadows of the Monocacy (Paintings by Calvin Edward Ramsburg, Poems by Bernard Jankowski)

Note:
Kabuki: classical form of Japanese theater

Calvin Edward Ramsburg is Vo Dinh’s protégé. I am fortunate to get to know him and purchased this painting of his, which he selected for the poem.

Bất cứ lúc nào tôi đi tìm Ba Tiêu
Bernard Jankowski
Võ Tấn Phát dịch

bất cứ lúc nào tôi đi tìm Ba Tiêu
ông đều đi vắng

đàn mối đào những lối đi
trên cây sồi đổ
***

tuyết rơi hôm qua
tan chảy vào sông

những bàn tay nước Kabuki
ngã về cõi chết
***

trăng tròn mọc
cái đáy lắc lư của chiếc xuồng

ai đã tháo sợi dây buộc?

Chú thích:
Kabuki (歌舞伎 – ca vũ kỹ): tuồng Nhật

Calvin Edward Ramsburg là đệ tử ruột của họa sĩ Võ Đình. Mình may mắn được quen biết và mua được bức tranh này của ông được dùng minh họa cho bài thơ này.

Our Rengetsu sake cup

Our Rengetsu sake cup

We just purchased this cup and use it as a tea cup


Rengetsu Otagaki (1791-1875) was Buddhist nun who is widely regarded to have been one of the greatest Japanese poets of the 19th century.
She was also a skilled potter and painter and expert calligrapher and adorned her ceramics with poems written in her unique calligraphic style.

The cup style and the age of the glaze is consistent with authentic Rengetsu work.

Size
Diameter: 5.8 cm
Height: 4.3 cm

Condition
The cup has a crack but it is not a problem to use. Please see the pictures for details.

The poem

Warblers flying to Miyako:
how I’d like to offer them
a traveler’s inn
in my freshly blossoming plum tree…

うぐひすの
都にいでん
中やどに
かさばやと思ふ
梅咲にけり

Uguisu no
miyako ni ide n
nakayado ni
kasa baya to omou
ume saki ni keri

Source: https://www.trocadero.com/stores/treasuresofoldtimes/items/1465674/Otagaki-Rengetsu-1791-1875-Antique-Japanese-Sake-Cup


Another translation

When the uguisu
come to the capital
I think I would like
the birds to share my hut
under the flowering plums.

Source: John Stevens, The Lotus Moon: Art and Poetry of the Buddhist Nun Otagaki Rengetsu, page 48


Ōtagaki Rengetsu (大田垣 蓮月, 10 February 1791 – 10 December 1875)

http://rengetsu.org/poetry_db/


Chén rượu của Nhật, đồ gốm của ni sư Liên Nguyệt

Chén rượu mới sắm, dùng để uống trà


Rengetsu Otagaki (1791-1875) là ni sư Phật Giáo được coi là một trong những nhà thơ lớn nhất của Nhật Bản của thế kỷ 19. Bà cũng là một nghệ sĩ gốm, họa sĩ, và nhà thư pháp tài năng, đã trang trí đồ gốm của bà bằng những bài thơ theo lối thư pháp đặc biệt của bà.

Bài thơ trên chén rượu

Chim oanh
bay về Miyako
ước gì ta có thể
mời chim đến trọ
trong cội mai mới trổ hoa


Bản dịch khác

Khi chim oanh
bay về kinh đô
tôi muốn mời lũ chim
đến trú ngụ trong am của tôi
dưới cội mai đang nở hoa

Nguồn: John Stevens, The Lotus Moon: Art and Poetry of the Buddhist Nun Otagaki Rengetsu, trang 48


Ōtagaki Rengetsu (大田垣 蓮月 Thái Điền Viên Liên Nguyệt, 10 tháng 2 1791 – 10 tháng 12 1875)


Một số chữ Hán trong bài thơ

都: đô (trong tiếng Nhật một chữ đọc là Miyako, ghép với chữ khác có khi đọc là -to, như 京都 Kyoto Kinh Đô)

中: trung

思: tư – nghĩ ngợi, nhớ nhung, (danh từ) tâm tình, ý niệm

梅: mai – hoa mai, hoa mơ

咲: tiếu – cười